thủ tục ủy quyền bán đất

Tranh chấp đất đai là gì? Hiến pháp 2013 ghi nhận Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Theo khoản 24 Điều 3 Luật đất đai 2013, Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai Ông Trần Sỹ Thanh sẽ chủ trì cuộc đối thoại với nhân dân Thủ đô về thủ tục hành chính đất đai vào ngày 28/10. Ông Trần Sỹ Thanh, Chủ tịch UBND TP Hà Nội sẽ chủ trì điều hành hội nghị. Việc tổ chức đối thoại tạo điều kiện thuận lợi để cá nhân, tổ chức - Bên ủy quyền: + Cá nhân, pháp nhân. + Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân. thành phố Thủ Đức). Ủy ban Nhân dân thành phố Thủ Đức cho biết việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người dân được thực hiện theo Thông báo số 1483/TB-TTCP ngày 4/9/2018 của Thanh tra Chính phủ về kết quả kiểm tra một số nội dung 2 Thủ Tục Mua Bán Đất Nông Nghiệp Bước 1: thành lập hợp đồng mua bán. Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ dưới đây: Giấy tờ ủy quyền khi chủ sở hữu ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch. Bản gốc sổ đỏ. Mon Mari Est Inscrit Sur Des Sites De Rencontre. Nhà tôi có 4 người, mẹ tôi đã chết, bà có một sổ đỏ đồng sở hữu với một người khác. Giờ chúng tôi và người kia đang muốn bán mảnh đất này, tôi đã gửi hồ sơ để phân chia tài sản phần đất của mẹ tôi tại phòng công chứng gia đình thống nhất ủy quyền cho tôi bán. Xin hỏi còn các thủ tục gì tiếp theo để tôi bán được mảnh đất đấy? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn! Theo quy định tại Điều 634 Bộ luật dân sự 2005 định nghĩa về di sản như sau Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Theo quy định tại Điều 676 Bộ luật dân sự 2005 quy định về người thừa kế theo pháp luật như sau 1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây a Hàng thừa kế thứ nhất gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; b Hàng thừa kế thứ hai gồm ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; c Hàng thừa kế thứ ba gồm cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. 2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. 3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. Trong trường hợp của bạn, do đã có sự đồng ý của những người thừa kế khác trong gia đình và cả người đồng sở hữu sổ đỏ với mẹ bạn nên sẽ phải có hợp đồng ủy quyền có công chứng về việc cho bạn bán đất. Thủ tục bán đất được quy định tại Điều 167 Luật đất đai 2013 như sau 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này. 2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau a Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này; b Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất. 3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau a Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này; b Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; c Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự; d Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc làm các thủ tục để bán đất sẽ cần có sự tham gia của cả bạn và người đồng sở hữu có tên trên sổ đỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013 Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về thủ tục ủy quyền bán đất. Bạn nên tham khảo chi tiết Bộ luật dân sự 2005 để nắm rõ quy định này. Trân trọng! - Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email nhch - Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo; - Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc; - Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail nhch Ủy quyền mua bán nhà đất là một trong những phương thức hợp pháp, đã được pháp luật quy định cụ thể. Tuy nhiên, hình thức giao dịch này ẩn chứa nhiều rủi ro khó lường. Cụ thể về thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất cùng những rủi ro đi kèm sẽ được luật sư tư vấn tại đây. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết bên dưới. Tư vấn thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Điều kiện ủy quyền mua bán nhà đất Thứ nhất Người được ủy quyền là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự Theo luật dân sự 2015, người có đầy đủ hành vi dân sự là người - Từ 18 tuổi trở lên; - Không bị mắc chứng tâm thần; - Hoặc không mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi; Thứ hai Phải có hợp đồng ủy quyền - Hợp đồng ủy quyền là gì? Theo điều 562 Luật dân sự 2015 Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. - Việc lập hợp đồng ủy quyền do người ủy quyền thực hiện. - Hợp đồng ủy quyền mua bán tài sản là đất đai, nhà đất khi công chứng, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền, nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền cho các bên tham gia; Các điều kiện ủy quyền mua bán nhà đất Hồ sơ xác lập hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất Hợp đồng ủy quyền cần được lập, công chứng tại văn phòng công chứng ở địa phương. Hoàn tất các vấn đề trên, hợp đồng ủy quyền mới được xem là hợp pháp và có giá trị pháp lý. Hồ sơ xác lập hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất như sau - Dự thảo hợp đồng ủy quyền; - Phiếu yêu cầu công chứng; - Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; - Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Các giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất, nhà nếu có; - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có; Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Giao dịch mua bán nhà đất thông qua ủy quyền hoàn toàn tương tự với thủ tục sang tên chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông thường. Tuy nhiên, về phần hồ sơ, bên nào được ủy quyền thì bên đó cần chuẩn bị thêm hợp đồng ủy quyền như đã nêu ở trên. Cụ thể, hồ sơ ủy quyền mua bán nhà đất sẽ gồm - Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở; - Sổ hộ khẩu; - Chứng minh thư nhân dân của người ủy quyền và người được ủy quyền; - Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân chia tài sản nếu có; Tiến hành thủ tục chuyển nhượng tại cơ quan thẩm quyền. Chi tiết, bạn tham khảo bài viết Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất sổ đỏ; Một số rủi ro khi ủy quyền mua bán nhà đất Việc giao dịch mua bán nhà đất thông qua người được ủy quyền có thể xảy ra nhiều rủi ro. Lớn nhất là bị lừa đảo, chiếm đoạt tiền giao dịch hoặc tài sản. Bạn có thể tham khảo bài viết tin tức của DHLaw để được rõ hơn Cẩn trọng với chiêu lừa tráo sổ đỏ khi mua nhà đất Cẩn trọng với chiêu lừa tráo sổ đỏ khi mua nhà đất Những điểm cần lưu ý tránh tình trạng lừa đảo khi giao dịch qua ủy quyền - Kiểm tra hợp đồng ủy quyền gồm những điều khoản nào? - Người được ủy quyền có được toàn quyền quyết định hay không? - Thời hạn ủy quyền của hợp đồng còn hay hết? Thông thường, thời hạn ủy quyền là 01 năm, tính từ ngày hợp đồng ủy quyền được xác lập; Một số các điểm cần lưu ý khác, bạn liên hệ luật sư để được tư vấn cụ thể hơn. Liên hệ nhận tư vấn miễn phí Trên đây là những thông tin cơ bản về thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất mà luật sư muốn gửi đến bạn. Hi vọng những thông tin bên trên sẽ hữu ích với bạn. Nếu còn vướng mắc, cần được giải đáp, bạn hãy liên hệ tới luật sư nhà đất của DHLaw để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.

thủ tục ủy quyền bán đất